Tìm hiểu liều lượng dùng của thuốc kháng sinh chống viêm nhiễm trùng Clindamycin

Đối với một số bệnh thì thuốc kháng sinh chống viêm nhiễm trùng là điều cần thiết. Trong đó có thể nhắc tới như thuốc Clindamycin. Cùng tìm hiểu chi tiết về thuốc qua bài viết dưới đây.  

Thuốc kháng sinh chống viêm nhiễm trùng Clindamycin

Dạng thuốc và hàm lượng

Clindamycin được lưu hành dưới dạng hydroclorid hydrat, palmitat hydroclorid và phosphat ester. Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng clindamycin.

  • Viên nang: 75, 150 và 300 mg, dung dịch uống 1%.
  • dạng tiêm: 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml, dạng bôi 1%.

Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây:

Su-dung-thuoc-khi-co-chi-dinh
Sử dụng thuốc khi có chỉ định

Xem ngay: Giá thuốc pharmaton lọ 30 viên là bao nhiêu? để biết thêm về loại thuốc này

  • Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
  • Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium).

Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn. Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influen

Chỉ định

Loại thuốc này có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc nên clindamycin cần được lựa chọn một cách kỹ lưỡng để sống khỏe.

  • Nên dành thuốc này để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Một số các trường hợp sau được sử dụng thuốc:
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
  • Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.
  • Hoại thư sinh hơi.
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
  • Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
  • Chấn thương xuyên mắt.

Tác dụng phụ

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy sẽ xảy ra ở người có chức năng thận giảm hoặc với người cao tuổi.

Tuy-tung-benh-voi-lieu-dung-khac-nhau
Tùy từng bệnh với liều dùng khác nhau

Có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhày và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Mày đay.

Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Sốc phản vệ.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.

Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.

Liều dùng được qui về số lượng tương đương với clindamycin

  • Ðể phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
  • Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Ðối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: amoxycilin + acid clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).
  • Chấn thương xuyên mắt: Tiêm tĩnh mạch gentamicin 1,5 mg/kg cùng với clindamycin 600 mg.
  • Trứng cá: Clindamycin 1% bôi tại chỗ, ngày 2 lần.
  • Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với penicilin: Clindamycin 600 mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần.
  • Viêm phổi sặc: Tiêm tĩnh mạch chậm 600 mg clindamycin, 8 giờ một lần, sau đó uống 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần, trong 10 – 14 ngày.

Trên đây là liều lượng dùng của thuốc kháng sinh chống viêm nhiễm trùng Clindamycin. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin.

Next Post

Những tác dụng phụ cần lưu ý khi dùng thuốc kháng sinh cho trẻ em bị viêm họng

Viêm họng là một trong những căn bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ. Đối với trường hợp bệnh nặng cần sử dụng đến kháng sinh. Tuy nhiên, sử dụng kháng sinh cũng có những tác dụng phụ cần lưu ý. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới […]

You May Like